THÀNH PHẦN

Mỗi viên nang cứng chứa:

Thành phần hoạt chất:

Acetylcysteine......................................... 200 mg.

Thành phần tá dược:

Maize starch, lactose monohydrate, talc, magnesium stearate, nang rỗng số 2, một đầu màu xanh lá đậm, một đầu màu xanh lá nhạt.

Tiêu chất nhầy trong điều trị các rối loạn hô hấp liên quan đến tăng tiết chất nhầy nhớt, đặc.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 200 mg (1 viên) x 3 lần/ngày. Liều dùng tối đa khuyến cáo là 600 mg/ngày.

Thời gian điều trị phụ thuộc vào bản chất và mức độ của bệnh và nên được quyết định bởi bác sĩ điều trị.

Cách dùng

Dùng đường uống.

Uống nhiều nước giúp hỗ trợ cho tác dụng tiêu chất nhầy của acetylcysteine.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với acetylcysteine, các chất tương tự (như carbocisteine, erdosteine hoặc mecysteine) hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC

Bệnh nhân hen phế quản nên được giám sát chặt chẽ trong quá trình điều trị; nếu có co thắt phế quản, nên ngừng điều trị với acetylcysteine ngay.

Khi điều trị với acetylcysteine, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị, dịch tiết phế quản được làm loãng có thể tăng nhiều. Nếu bệnh nhân không có khả năng tống dịch tiết hiệu quả, nên dẫn lưu tư thế và hút dịch khỏi khí quản để tránh giữ lại dịch tiết.

Không có nghiên cứu về an toàn và hiệu quả của acetylcysteine 200 mg x 3 lần/ngày ở trẻ vị thành niên. Tuy nhiên, các phản ứng không mong muốn từ nhẹ đến nặng đã được báo cáo khi sử dụng acetylcysteine tiêm tĩnh mạch ở người lớn và trẻ vị thành niên.

Acetylcysteine có thể gây cản trở các phương pháp thử nghiệm so màu khi định lượng salicylate.

Acetylcysteine có thể gây cản trở các xét nghiệm ketone trong nước tiểu.

Sản phẩm này có chứa lactose, những bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Phụ nữ có thai

Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác động có hại trực tiếp hay gián tiếp trên sinh sản (xem DỮ LIỆU AN TOÀN TIỀN LÂM SÀNG). Để phòng ngừa, nên tránh sử dụng acetylcysteine trong thời kỳ mang thai.

Phụ nữ đang cho con bú

Chưa có đủ thông tin về sự bài tiết của acetylcysteine vào sữa mẹ. Nguy cơ đối với trẻ sơ sinh không thể loại trừ.

ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC

Không có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Acetylcysteine được biết không có tác động đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Hộp 1 túi nhôm chứa 10 vỉ x 10 viên (Vỉ Al/PVC-PVDC).

BẢO QUẢN: Giữ thuốc nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30oC.

HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: TCCS.